Blog

Home >> Tin Tức >> Blog >> Các loại phí trong logistics vận tải đường biển

Các loại phí trong logistics vận tải đường biển

Các loại phí trong logistics bạn đã biết hết chưa? Trong phạm vi bài viết này, HL Shipping sẽ cung cấp cho các bạn thông tin hữu ích về nó. Đừng bỏ lỡ nhé!

Sau đây là dánh sách các loại phí trong logistics các bạn có thể tham thảo:

19 loại phí trong logistics vận tải đường biển

 1. O/F (Ocean Freight)

  O/F là chi phí vận tải đơn thuần từ cảng đi đến cảng đích hay còn được gọi là cước đường biển.

2. Phí chứng từ (Documentation fee). 

 Đối với lô hàng xuất khẩu thì các Hãng tàu / Forwarder phải phát hành một cái gọi là Bill of Lading (hàng vận  tải bằng đường biển) hoặc Airway Bill (hàng vận  tải bằng đường không). Phí này là phí chứng từ để hãng tàu làm vận đơn và các thủ tục về giấy tờ cho lô hàng.

  Đối với lô hàng nhập khẩu vào Việt Nam thì người nhận phải đến Hãng tàu/Forwarder để lấy lệnh giao hàng, mang ra ngoài cảng xuất trình cho kho (hàng lẻ)/làm phiếu EIR (hàng container FCL) thì mới lấy được hàng.

vận tải đường biển ngày càng quan trọng
Vận tải đường biển ngày càng trở nên quan trọng

 3. Phí THC (Terminal Handling Charge)– Phí xếp dỡ tại cảng

THC là phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu,… Thực chất đây là phí do cảng quy định, các hãng tàu chi hộ và sau đó thu lại từ chủ hàng (người gửi và người nhận hàng).

4. Phí CFS (Container Freight Station fee) – Phí bốc xếp

 CFS là phí cho một lô hàng lẻ xuất/nhập khẩu thì các công ty Consol / Forwarder phải dỡ hàng hóa từ container đưa vào kho hoặc ngược lại và họ thu phí CFS.

Tìm hiểu thêm: Phí CFS là gì? Phân biệt phí THC và CFS

5. Phí CIC (Container Imbalance Charge) hay “Equipment Imbalance Surcharge”

CIC là phụ phí mất cân đối vỏ container hay còn gọi là phí phụ trội hàng nhập. Có thể hiểu là phụ phí chuyển vỏ container rỗng. Đây là một loại phụ phí cước biển mà các hãng tàu thu để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển một lượng lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu.

6. Phí EBS (Emergency Bunker Surcharge)

EBS là phụ phí xăng dầu cho các tuyến hàng đi châu Á. Phụ phí này bù đắp chi phí “hao hụt” do sự biến động giá xăng dầu trên thế giới cho hãng tàu. Phí EBS là một loại phụ phí vận tải biển, phí EBS không phải phí được tính trong Local Charge.

Tìm hiểu thêm: Phụ phí xăng dầu Ebs là phí gì

7. Phí Handling (Handling fee) 

HDL là phí đại lý theo dõi quá trình giao nhận và vận chuyển hàng hóa cũng như khai báo manifest với cơ quan hải quan trước khi tàu cập.

8. BAF (Bunker Adjustment Factor)

  BAF là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu. Tương đương với thuật ngữ FAF( Fuel Adjustment Factor).

9. CAF (Currency Adjustment Factor)

 CAF là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ…

dịch vụ hải quan

10.  COD (Change of Destination)

COD là phụ phí hãng tàu thu để bù đắp các chi phí phát sinh trong trường hợp chủ hàng yêu cầu thay đổi cảng đích, chẳng hạn như: phí xếp dỡ, phí đảo chuyển, phí lưu container, vận chuyển đường bộ…

11.  DDC (Destination Delivery Charge)

  Không giống như tên gọi thể hiện, phụ phí này không liên quan gì đến việc giao hàng thực tế cho người nhận hàng, mà thực chất chủ tàu thu phí này để bù đắp chi phí dỡ hàng khỏi tàu, sắp xếp container trong cảng (terminal) và phí ra vào cổng cảng. Việc thanh toán sẽ tùy thuộc vào thỏa thuận của người mua và người bán.

12. ISF (Import Security Kiling)

  ISF là phí kê khai an ninh dành cho các nhà nhập khẩu tại Mỹ. Ngoài việc kê khai thông tin hải quan Mỹ tự động, tháng 1-2010 hải quan Mỹ và cơ quan bảo vệ biên giới Mỹ chính thức áp dụng thêm thủ tục kê khai an ninh dành cho nhà nhập khẩu.

13. CCF( Cleaning Container Free)

 CCF là phí vệ sinh container mà người nhập khẩu phải trả cho hãng tàu để làm vệ sinh vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu sử dụng container để vận chuyển hàng và trả tại các deport.  

14.  PCS (Port Congestion Surcharge)

 PCS là phụ phí tắc nghẽn cảng, phụ phí này áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra ùn tắc, có thể làm tàu bị chậm trễ, dẫn tới phát sinh chi phí liên quan cho chủ tàu (vì giá trị về mặt thời gian của cả con tàu là khá lớn).

15. PSS (Peak Season Surcharge)

  PSS là phụ phí mùa cao điểm, phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng tám đến tháng mười, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn tại thị trường Mỹ và châu Âu.

16. SCS (Suez Canal Surcharge)

SCS là phụ phí qua kênh đào Suez, phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Suez

17. AFR ( Advance Filing Rules)

  AFR là  phí khai Manifest bằng điện tử cho hàng hóa nhập khẩu vào Nhật.

18. ENS ( Entry Summary Declaration)

 ENS là phí khai Manifest tại cảng đến cho các lô hàng đi châu Âu (EU). Đây là phụ phí kê khai sợ lược hàng hóa nhập khẩu vào liên hiệp châu Âu nhằm đảm bảo tiêu chuẩn an ninh cho khu vực.

19. AMS (Automatic Manifest System)

AMS là phí khai báo hải quan tự động cho nước nhập khẩu (thường là Mỹ, Canada, Trung Quốc). Đây là phí khai báo chi tiết hàng hóa trước khi hàng hóa được xếp lên tàu để chở đến Mỹ.

 20. Cleaning container fee – Phí vệ sinh container

Áp dụng cho hàng nhập. Sau mỗi lần vận chuyển container cần được rửa và phơi khô nhằm đảm bảo tình trạng tốt của container. Phí này hãng tàu thu để làm việc rửa container. 

21. Amendment fee – Phí sửa Bill

Áp dụng cho hàng xuất

Khi phát hành một bộ B/L cho shipper, do một nguyên nhân nào đó cần chỉnh sửa một số chi tiết trên B/L mà shipper đã lấy bộ bill về hoặc quá thời gian chỉnh sửa, Shipper yêu cầu hãng tàu / forwarder chỉnh sửa bill thì sẽ bị thu phí chỉnh sửa.

22. Lift on – Phí nâng cont

Phí nâng cont hàng từ bãi tập kết lên xe

23. Lift off – Phí hạ cont

Phí hạ cont từ xe vào bãi tập kết

24. Detention (DET) – Phí lưu vỏ

Tính trên số ngày quá hạn của khách hàng khi lấy container mang về kho riêng đóng hàng (hàng xuất) hay dỡ hàng (hàng nhập)… 

25. Demurrage (DEM) – Phí lưu container

Tính trên số ngày quá hạn của khách hàng khi để container tại bãi. Phí này do hãng tàu thu

26. Storage charge – Phí lưu bãi.

Tính trên số ngày quá hạn của khách hàng khi để container tại cảng. Phí này do cảng thu.

Thông thường các phí DEM, DET có một khoản thời gian được miễn phí (free time) theo quy định của hãng tàu đối với từng lô hàng, Storage charge cũng có thời gian miễn phí này nhưng theo quy định chung của bãi – cảng

Tìm hiểu: Dem det là gì? Sự khác biệt giữa dem và det ra sao

Tổng kết

Trên đây là các loại phí trong logistics vận tải đường biển phổ biến hiện nay. Nếu bạn thấy bài viết hay và hữu ích đừng quên chia sẻ cho nhiều người cùng biết nhé!


Về chúng tôi

HL Shipping Co.,Ltd là một đơn vị giao nhận vận tải trên toàn thế giới có trụ sở tại Hồ Chí Minh, Việt Nam. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực vân tải biển và hàng không. Chúng tôi tự tin là địa chỉ lý tưởng để cung cấp các dịch vụ vận tải hàng hóa, logistics. Đáp ứng được mọi yêu cầu của Quý Khách. Nếu bạn cần hỗ trợ gì về khai báo hải quanvận tải hàng hóa nội địa…. Thì gọi ngay HLshipping để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí.

0 0 đánh giá
Article Rating
0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

9 Comments
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

[…] Xem thêm: Các loại phí trong logistics vận tải đường biển […]

[…] Xem thêm: Các loại phí trong logistics vận tải đường biển […]

[…] Xem thêm: Các loại phí trong logistics vận tải đường biển […]

[…] Xem thêm: Các loại phí trong logistics vận tải đường biển […]

[…] Xem thêm: Các loại phí trong logistics vận tải đường biển […]

[…] Xem thêm: Các loại phí trong logistics vận tải đường biển […]

[…] Xem thêm: Các loại phí trong logistics vận tải đường biển […]

[…] Xem thêm: Các loại phí trong logistics vận tải đường biển […]

[…] Xem thêm: Các loại phí trong logistics vận tải đường biển […]

GỬI YÊU CẦU LIÊN HỆ