Tin Tức

Home >> Tin Tức >> Thuế nhập khẩu thực phẩm

Thuế nhập khẩu thực phẩm

Nhiều khách hàng đang thắc mắc hoặc chưa rõ về thuế nhập khẩu thực phẩm. Hôm nay, HLShipping tổng hợp một số thông tin để quý khách hàng rõ hơn. Việc nắm rõ thủ tục và chi phí sẽ giúp anh chị thông quan nhanh chóng.

thuế nhập khẩu thực phẩm

Thuế nhập khẩu thực phẩm là gì?

Thuế nhập khẩu thực phẩm là một loại thuế mà một quốc gia hay vùng lãnh thổ đánh vào hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài trong quá trình nhập khẩu. Khi phương tiện vận tải (tàu thủy, máy bay, phương tiện vận tải đường bộ hay đường sắt) đến cửa khẩu biên giới (cảng hàng không quốc tế, cảng sông quốc tế hay cảng biển quốc tế, cửa khẩu biên giới bộ) thì các công chức hải quan sẽ tiến hành kiểm tra hàng hóa so với khai báo trong tờ khai hải quan đồng thời tính số thuế nhập khẩu phải thu theo các công thức tính thuế nhập khẩu đã quy định trước. Về mặt nguyên tắc, thuế nhập khẩu phải được nộp trước khi thông quan để nhà nhập khẩu có thể đưa mặt hàng nhập khẩu vào lưu thông trong nội địa, trừ khi có các chính sách ân hạn thuế hay có bảo lãnh nộp thuế, nên đây có thể coi là một trong những loại thuế dễ thu nhất, và chi phí để thu thuế nhập khẩu là khá nhỏ.

>Có thể bạn quan tâm:

Phí nhập khẩu cho thực phẩm chức năng dạng lỏng, chai 60ml

1. Về chính sách thuế:

+ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016

+ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Luật số 31/2013/QH13

+ Nghị định số 125/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về ban hành Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi

+ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2018 của Chính phủ

+ Thông tư số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ

+ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính

2. Về mức thuế

Căn cứ để áp mã số thuế là căn cứ vào hàng hóa thực tế nhập khẩu của công ty tại thời điểm nhập khẩu, trên cơ sở doanh nghiệp cung cấp catalogue, tài liệu kỹ thuật (nếu có) hoặc/và đi giám định tại Cục Kiểm định Hải quan. Kết quả kiểm tra thực tế của hải quan nơi công ty làm thủ tục và kết quả của Cục Kiểm định Hải quan xác định là cơ sở pháp lý và chính xác để áp mã đối với hàng hóa nhập khẩu đó.

Công ty căn cứ vào mã HS thực tế của hàng hóa nhập khẩu để tra cứu thuế suất thuế nhập khẩu, thuế GTGT tại các quy định sau:

+ Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ

+ Thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 26/06/2014 của Bộ Tài chính

3. Về mức lệ phí hải quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.

THUẾ NHẬP KHẨU MẶT HÀNG THỊT BÒ TÂY BAN NHA

Căn cứ Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan; Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính; Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm thì mặt hàng Thịt bò Tây Ban Nha được xem xét phân loại tại các nhóm 02.01, 02.02 và 16.02….tùy thuộc vào các cách chế biến tươi, ướp lạnh, đông lạnh…

– Trường hợp mặt hàng là Thịt bò, loại thịt lọc không xương, tươi hoặc ướp lạnh thì thuộc nhóm 02.01, mã số 0201.30.00 ” – Thịt lọc không xương”, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 14%.

– Trường hợp mặt hàng là Thịt bò, loại thịt lọc không xương, đông lạnh thì thuộc nhóm 02.02, mã số 0202.30.00 ” – Thịt lọc không xương”, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 14%.

Thuế nhập khẩu thực phẩm chức năng bán thành phẩm

1/ Về chính sách mặt hàng

Căn cứ Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu tại Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài” thì mặt hàng “Thực phẩm chức năng bán thành phẩm” không thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.

2/ Về thuế và lệ phí

Với mặt hàng nhập khẩu là “Thực phẩm chức năng bán thành phẩm”, công ty bạn sẽ phải nộp thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng và lệ phí hải quan.
Muốn biết số tiền thuế phải nộp là bao nhiêu thì phải xác định được mã HS chi tiết của hàng hóa. Do bạn đọc cung cấp không đầy đủ thông tin về hàng hóa nên Bộ phận tư vấn của Ban biên tập không có cơ sở để trả lời cụ thể. Tuy nhiên, bạn đọc có thể tham khảo các thông tin sau:

2.1/ Mã HS

– Để xác định mã HS của hàng hóa, bạn đọc cần căn cứ vào:
+ Tài liệu kỹ thuật, thành phần, cấu tạo, tính chất lý, hóa, công dụng… của hàng hóa;
+ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”;
+ Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính;
+ Sáu quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hoà mô tả và mã hoá hàng hoá (HS) của Tổ chức Hải quan thế giới tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính.
– Để xác định chính xác mã HS của hàng hóa, trước khi làm thủ tục hải quan công ty bạn có thể gửi hồ sơ tới Tổng cục Hải quan để xin xác định trước mã số hàng hóa. Thủ tục xin xác định trước mã HS của hàng hóa được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Chương I Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính “Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu” như sau:

Điều 7. Hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan

1. Hồ sơ xác định trước mã số:
a) Đơn đề nghị xác định trước theo mẫu số 01/XĐTMS/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính;
b) Mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp không có mẫu hàng, tổ chức, cá nhân phải cung cấp tài liệu kỹ thuật (như bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa), mô tả chi tiết thành phần, tính chất, cấu tạo, công dụng, phương thức vận hành của hàng hóa: 01 bản chính.”

2.2/ Thuế nhập khẩu

– Phương pháp tính thuế nhập khẩu:

Phương pháp tính thuế nhập khẩu được quy định tại khoản 2 Điều 37 Mục 4 Chương II Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính “Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu” như sau:
Điều 37. Căn cứ và phương pháp tính thuế đối với hàng hoá áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm

2. Phương pháp tính thuế:

a) Việc xác định số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp đối với hàng hoá áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm được căn cứ vào số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan, trị giá tính thuế, thuế suất từng mặt hàng và được thực hiện theo công thức sau:
Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp    =    Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan    x    Trị giá tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa    x    Thuế suất của từng mặt hàng
Trường hợp hàng hoá là dầu thô, dầu khí thiên nhiên, việc xác định thuế xuất khẩu phải nộp được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính về thuế đối với tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí theo quy định của Luật Dầu khí; …”

– Thuế suất thuế nhập khẩu:

Căn cứ khoản 3 Điều 5 Chương II Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016:
Điều 5. Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm
… 3. Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường và được áp dụng như sau:
a) Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
b) Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
c) Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng.Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 của Luật này để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường.”
Theo đó:
+ Nếu hàng hóa công ty bạn muốn nhập khẩu có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) thì được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ “Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và Mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan”.
+ Nếu hàng hóa công ty bạn muốn nhập khẩu không đáp ứng điều kiện trên thì áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu thông thường theo Quyết định số 36/2016/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ “Quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu”.

2.3/ Thuế giá trị gia tăng

– Căn cứ và giá tính thuế giá trị gia tăng được quy định tại Điều 6, Điều 7 Mục 1 Chương II Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng” như sau:
Điều 6. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
Điều 7. Giá tính thuế
1. Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.
2. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm…”
– Thuế suất thuế giá trị gia tăng: Căn cứ vào mã HS của hàng hóa, bạn đọc tra cứu thuế suất thuế giá trị gia tăng tại Biểu thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam”.

2.4/ Lệ phí hải quan

Căn cứ Biểu mức thu phí hải quan, lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh ban hành kèm theo Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh” thì:
– Phí hải quan đăng ký tờ khai: 20.000 đồng/tờ khai;
– Phí hải quan kiểm tra, giám sát hoặc tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ: 200.000 đồng/01 đơn.

Kết luận

Hy vọng những chia sẻ thông tin về thuế nhập khẩu thực phẩm phía trên của HLshipping. Nó đã giải quyết phần nào câu hỏi của quý khách hàng. Nếu anh chị gặp khó khăn trong vấn đề khai báo hải quan hãy liên hệ với bộ phận hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

5 1 đánh giá
Article Rating
5 1 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

7 Comments
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

[…] Thuế nhập khẩu thực phẩm […]

[…] Thuế nhập khẩu thực phẩm […]

[…] Xem thêm: Thuế nhập khẩu thực phẩm […]

[…] Xem thêm: Thuế nhập khẩu thực phẩm […]

[…] Xem thêm: Thuế nhập khẩu thực phẩm […]

[…] Xem thêm: Thuế nhập khẩu thực phẩm […]

[…] Xem thêm: Thuế nhập khẩu thực phẩm […]

GỬI YÊU CẦU LIÊN HỆ